DIỄN BIẾN GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG NÔNG, LÂM, THỦY HẢI SẢN TRONG TỈNH QUÝ I/2021

 

            Giá gạo: Nhìn chung giá gạo trong tỉnh vẫn giữ ở mức ổn định, nguồn cung gạo các loại tương đối dồi dào, thị trường không xảy ra tình trạng mất cân đối cung cầu.Một só loại gạo nếp giá tăng nhẹ vào đầu năm do nhu cầu tiêu thụ tăng vào dịp tết nguyên đán.

            Giá sản phẩm thủy, hải sản: Do nhu cầu tiêu thụ của người tiêu dùng về thủy – hải sản không cao nên các sản phẩm thủy- hải sản vẫn ổn định ở mức ổn  định ở những tháng quý I. Cuối tháng 3 do gần vào hè nên giá cả các mặt hàng thủy, hải sản có xu hướng tăng giá nhẹ.

            Giá sản phẩm chăn nuôi biến động không đều. Giá các mặt hàng thịt bò, thịt gà, ổn định do nhu cầu thị trường đối với những mặt hàng này không có nhiều biến động, giá lợn hơi trong tỉnh bắt đầu hạ nhiệt do nguồn cung thịt lợn đã ổn định do nghành nông nghiệp đã đẩy mạnh công tác tái đàn, đồng thời dịch tả lợn Châu Phi cũng không còn bùng phát mạnh như thời điểm bằng giờ năm trước, giá mặt hàng thịt lợn có xu hướng tăng dần trong tháng 3/2021 do biến động của thị trường cũng như nhu cầu của người tiêu dùng tăng. Vào những ngày đầu tháng 3/2021 giá lợn hơi tại trại dao động từ 80.000-82.000 đồng/kg, thịt lợn bán lẻ tại chợ có giá 155.000 đồng/kg ba chỉ rút xương, 140.000 đồng/kg thịt nạc vai và thịt nạc mông, 165.000 đồng/kg thịt thăn. Giá thịt gia cầm giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào, nhu cầu trong nước giảm nhẹ.

            Giá cây ăn quả: Các mặt hàng hoa quả vẫn giữ ở mức ổn định.

            Giá rau củ quả các loại: Tại chợ đầu mối nông sản , giá bán sỉ một số thực phẩm đã tăng so với trước. Những loại rau màu vụ đông như: bắp cải các loại, su hào, súp lơ…đã quá vụ nên giá các mặt hàng này có xu hướng tăng nhẹ.

Dự báo: Dự báo giá thịt lợn sẽ duy trì ổn định và giá có thể sẽ tăng nhẹ lên mức 85.000-90.000 đồng/kg vào những tháng đầu quý II/ 2021 do biến động của thị trường. Thịt bò ổn định giá và có thể tăng nhẹ vào cuối tháng 3/2021. Các tháng tới giá sản phẩm gia cầm và trứng sẽ duy trì mức ổn định. Sản phẩm thủy hải sản quý II/2021 có thể sẽ tăng cao do nhu cầu tiêu thụ lớn vào dịp hè.

Về mặt hàng rau củ quả, do thời tiết thuận lợi, rau phát triển tốt, nguồn cung dồi dào các loại rau củ quả vẫn giữ ở mức giá  ổn định. Một số loại rau, củ đã qua vụ đông như: su hào, bắp cải… dự báo giá sẽ tăng nhẹ so với các tháng trước đó.

BẢNG THAM KHẢO GIÁ CÁC SẢN PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN QUÝ I/2021

                                                                                            (ĐVT: 1000 VNĐ)

A Sản phẩm thủy, hải sản ĐVT Giá tháng 1 Giá tháng 2 Giá tháng 3
1 Ngao Kg ( bán lẻ) 20 20 22
2 Cua bể Kg ( bán lẻ) 350 360 360
3 Cua đồng Kg ( bán lẻ) 15 16 15
4 Cá Rô Phi loại ngon Kg ( bán lẻ) 30 35 35
5 Cá Rô Đồng Kg ( bán lẻ) 35 35 40
6 Cá Thu tươi Kg ( bán lẻ) 185 170 150
7 Ghẹ đỏ Kg ( bán lẻ) 450 450 420
8 Cá chim Kg ( bán lẻ) 40 40 40
9 Cá chép Kg ( bán lẻ) 55 55 55
10 Mực Trứng Kg ( bán lẻ) 220 230 230
11 Tôm Sú Kg ( bán lẻ) 210 220 225
12 Nghêu Kg ( bán lẻ) 25 30 32
B Sản phẩm nông nghiệp ĐVT Giá tháng 1 Giá tháng 2 Giá tháng 3
I Sản phẩm chăn nuôi
1 Gà ta Kg ( bán lẻ) 115 115 110
2 Gà công nghiệp sống đã làm sẵn Kg ( bán lẻ) 75 75 60
3 Vịt sống Kg ( bán lẻ) 44 65 50
4 Thịt bò Kg ( bán lẻ) 230 250 230
5 Thịt lợn hơi Kg 80 75 82
6 Trứng gà ta Quả 3 3 3
7 Trứng gà công nghiệp Quả 3 2.5 2.5
8 Trứng vịt thường Quả 3 3 3
II Sản phẩm cây có hạt
1 Gạo Si Kg ( bán lẻ) 13 14 13.5
2 Gạo Quy Năm Kg ( bán lẻ) 10 11 10
3 Gạo Tám Thơm Kg ( bán lẻ) 18 18 19
4 Gạo Khang Dân Kg ( bán lẻ) 11 12 12
5 Gạo Bắc Thơm Kg ( bán lẻ) 17 17 17
6 Gạo nếp cái hoa vàng Kg ( bán lẻ) 35 35 30
7 Ngô nếp Chục 20 20 20
8 Ngô ngọt Chục 35 30 35
9 Khoai vàng Kg ( bán lẻ) 25 30 25
10 Đậu tương Kg ( bán lẻ) 25 25 25
11 Đậu đen Kg ( bán lẻ) 38 40 38
12 Lạc Kg ( bán lẻ) 55 55 55
III Cây ăn quả
1 Cam Sành Kg ( bán lẻ) 24 29 18
2 Dưa hấu Kg ( bán lẻ) 10 13 9
3 Ổi Kg ( bán lẻ) 15 20 20
4 Xoài Kg ( bán lẻ) 23 23 22
5 Dứa gai Kg ( bán lẻ) 13 13 15
6 Thanh long Kg ( bán lẻ) 30 30 30
7 Táo Mỹ Kg ( bán lẻ) 88 88 88
8 Kg ( bán lẻ) 40 40 40
9 Nho đen Kg ( bán lẻ) 269 269 269
10 Xoài Kg ( bán lẻ) 30 30 32
IV Rau, củ đậu các loại
1 Bí đỏ Kg ( bán lẻ) 20 18 15
2 Hành khô Kg ( bán lẻ) 50 60 50
3 Tỏi Kg ( bán lẻ) 58 60 50
4 Gừng Kg ( bán lẻ) 30 32 30
5 Nghệ Kg ( bán lẻ) 25 25 25
6 Xả Kg ( bán lẻ) 20 20 20
7 Cà pháo Kg ( bán lẻ) 15 15 15
8 Dưa chuột Kg ( bán lẻ 12 14 15
9 Cà chua Kg ( bán lẻ) 15 16 18
10 Cà rốt Kg ( bán lẻ) 15 13 18
11 Quả này Kg ( bán lẻ) 18 18 18
12 Hành tây Kg ( bán lẻ) 30 30 28
13 Khoai sọ Kg ( bán lẻ) 30 30 32
14 Khoai tây Kg ( bán lẻ) 18 22 20
15 Bắp cải Kg ( bán lẻ) 14 15 16
16 Chanh quả Kg ( bán lẻ) 20 12 10
17 Măng Kg ( bán lẻ) 20 20 20
18 Mướp đắng Kg ( bán lẻ) 16 13 10
19 Rau cải chíp Kg ( bán lẻ) 15 15 15
20 Củ cải Kg ( bán lẻ) 15 15 17

Mạnh Tùng