Giá gạo: Nhìn chung giá gạo trong tỉnh vẫn giữ ở mức ổn định, nguồn cung gạo các loại tương đối dồi dào, thị trường không xảy ra tình trạng mất cân đối cung cầu.
Giá sản phẩm thủy, hải sản: Do nhu cầu tiêu thụ của người tiêu dùng về thủy – hải sản vẫn đang gia tăng nên các sản phẩm thủy- hải sản vẫn ổn định ở mức giá cao ở những tháng 7,8,9. Những tháng cuối năm do nhu cầu giảm nên giá cả các mặt hàng thủy, hải sản có xu hướng giảm giá nhẹ.
Giá sản phẩm chăn nuôi biến động không đều. Giá các mặt hàng thịt bò, thịt gà, ổn định do nhu cầu thị trường đối với những mặt hàng này không có nhiều biến động, giá lợn hơi trong tỉnh bắt đầu hạ nhiệt do nguồn cung thịt lợn đã ổn định do nghành nông nghiệp đã đẩy mạnh công tác tái đàn, đồng thời dịch tả lợn Châu Phi cũng không còn bùng phát mạnh như thời điểm bằng giờ năm trước, giá mặt hàng thịt lợn có xu hướng tăng dần trong tháng cuối năm 2020 do nhu cầu của người tiêu dùng tăng. Vào những ngày đầu tháng 11 giá lợn hơi tại trại dao động từ 62.000-70.000 đồng/kg, thịt lợn bán lẻ tại chợ có giá 195.000 đồng/kg ba chỉ rút xương, 140.000 đồng/kg thịt nạc vai và thịt nạc mông, 165.000 đồng/kg thịt thăn. Giá thịt gia cầm giảm nhẹ do nguồn cung dồi dào, nhu cầu trong nước giảm do thời tiết nắng nóng.
Giá cây ăn quả: So với tháng 6 giá các mặt hàng hoa quả vẫn giữ ở mức ổn định. Những ngày đầu tháng 8 giá trái cây lại được giá cao, nhiều loại trái cây có giá cao gấp đôi những ngày thường. Đặc biệt những loại trái cây đang vào chính vụ nhưng lại có giá cao hơn so với bình thường- đây cũng là mặt hàng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng nên giá tăng cũng là điều bình thường. Hàng nhập khẩu từ nước ngoài như: nho đen, táo mỹ …..có giá tăng nhẹ do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Giá rau củ quả các loại: Tại chợ đầu mối nông sản , giá bán sỉ một số thực phẩm đã tăng so với trước. Vào vụ đông một số loại rau màu như: cải các loại, su hào, súp lơ…phát triển tốt nên giá các mặt hàng này có giảm nhẹ và giữ ổn định vào những tháng cuối năm.
Dự báo: Dự báo giá thịt lợn sẽ duy trì ổn định, tuy nhiên giá có thể sẽ tăng lên mức 80.000-85.000 đồng/kg vào những tháng đầu năm 2021 do nhu cầu thịt lợn tăng mạnh vào dịp tết nguyên đán, thịt bò ổn định giá và có thể tăng nhẹ vào cuối tháng 12/2020. Các tháng tới giá sản phẩm gia cầm và trứng sẽ tăng do nhu cầu tiêu thụ vào các dịp ngày lễ, Tết cuối năm tăng lên. Sản phẩm thủy hải sản vẫn ổn định ở mức giá cao.
Về mặt hàng rau củ quả, do thời tiết thuận lợi, rau phát triển tốt, nguồn cung dồi dào các loại rau củ quả vẫn giữ ở mức giá ổn định. Một số loại rau, củ bước vào vụ đông nên dự báo lượng cung lớn giá sẽ giảm nhẹ so với các tháng trước đó.
BẢNG THAM KHẢO GIÁ CÁC SẢN PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TRONG TỈNH ĐẾN NGÀY 25/12/2020
(ĐVT: 1000 VNĐ)
A | Sản phẩm thủy, hải sản | ĐVT | Giá tháng 7 | Giá tháng 8 | Giá tháng 9 | Giá tháng 10 | Giá tháng 11 | Giá tháng 12 | So sánh giá tháng 12 với 7 | |
1 | Ngao | Kg ( bán lẻ) | 20 | 20 | 18 | 20 | 22 | 20 | 0 | |
2 | Cua bể | Kg ( bán lẻ) | 350 | 350 | 350 | 350 | 350 | 350 | 0 | |
3 | Cua đồng | Kg ( bán lẻ) | 15 | 16 | 15 | 15 | 20 | 15 | 0 | |
4 | Cá Rô Phi loại ngon | Kg ( bán lẻ) | 35 | 40 | 40 | 40 | 50 | 40 | -5 | |
5 | Cá Rô Đồng | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 35 | 35 | 30 | 30 | 0 | |
6 | Cá Thu tươi | Kg ( bán lẻ) | 185 | 170 | 150 | 150 | 185 | 170 | -15 | |
7 | Ghẹ đỏ | Kg ( bán lẻ) | 450 | 450 | 420 | 420 | 450 | 450 | 0 | |
8 | Cá chim | Kg ( bán lẻ) | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 0 | |
9 | Cá chép | Kg ( bán lẻ) | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 0 | |
10 | Mực Trứng | Kg ( bán lẻ) | 220 | 230 | 220 | 200 | 200 | 200 | -20 | |
11 | Tôm Sú | Kg ( bán lẻ) | 210 | 220 | 200 | 200 | 190 | 220 | +10 | |
12 | Nghêu | Kg ( bán lẻ) | 25 | 30 | 30 | 25 | 30 | 30 | +5 | |
B | Sản phẩm nông nghiệp | ĐVT | Giá tháng 7 | Giá tháng 8 | Giá tháng 9 | Giá tháng 10 | Giá tháng 11 | Giá tháng 12 | So sánh giá tháng 12 với 7 | |
I | Sản phẩm chăn nuôi | |||||||||
1 | Gà ta | Kg ( bán lẻ) | 85 | 115 | 120 | 120 | 120 | 125 | +40 | |
2 | Gà công nghiệp sống đã làm sẵn | Kg ( bán lẻ) | 75 | 75 | 60 | 62 | 70 | 90 | +15 | |
3 | Vịt sống | Kg ( bán lẻ) | 32 | 75 | 50 | 50 | 45 | 45 | +13 | |
4 | Thịt bò | Kg ( bán lẻ) | 230 | 250 | 230 | 250 | 275 | 280 | +50 | |
5 | Thịt lợn hơi | Kg | 80 | 75 | 65 | 60 | 62 | 80 | 0 | |
6 | Trứng gà ta | Quả | 3 | 3 | 3 | 3.5 | 3.5 | 4 | +1 | |
7 | Trứng gà công nghiệp | Quả | 3 | 2.5 | 3 | 3 | 3 | 3,5 | +0,5 | |
8 | Trứng vịt thường | Quả | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 0 | |
II | Sản phẩm cây có hạt | |||||||||
1 | Gạo Si | Kg ( bán lẻ) | 13,5 | 14 | 13 | 13 | 13.5 | 14 | +0,5 | |
2 | Gạo Quy Năm | Kg ( bán lẻ) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 0 | |
3 | Gạo Tám Thơm | Kg ( bán lẻ) | 18 | 18 | 18 | 16 | 18 | 18 | 0 | |
4 | Gạo Khang Dân | Kg ( bán lẻ) | 11 | 11 | 11 | 12.5 | 12.5 | 11 | 0 | |
5 | Gạo Bắc Thơm | Kg ( bán lẻ) | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 0 | |
6 | Gạo nếp cái hoa vàng | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 0 | |
7 | Ngô nếp | Chục | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 0 | |
8 | Ngô ngọt | Chục | 35 | 30 | 35 | 35 | 30 | 30 | -5 | |
9 | Khoai vàng | Kg ( bán lẻ) | 25 | 30 | 25 | 25 | 30 | 30 | +5 | |
10 | Đậu tương | Kg ( bán lẻ) | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 0 | |
11 | Đậu đen | Kg ( bán lẻ) | 38 | 40 | 38 | 38 | 38 | 40 | +2 | |
12 | Lạc | Kg ( bán lẻ) | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 | 0 | |
III | Cây ăn quả | |||||||||
1 | Cam Sành | Kg ( bán lẻ) | 25 | 30 | 18 | 18 | 25 | 30 | +5 | |
2 | Dưa hấu | Kg ( bán lẻ) | 9 | 13 | 12 | 12 | 15 | 13 | +4 | |
3 | Ổi | Kg ( bán lẻ) | 15 | 20 | 25 | 25 | 25 | 20 | +5 | |
4 | Xoài | Kg ( bán lẻ) | 23 | 23 | 25 | 25 | 23 | 23 | 0 | |
5 | Dứa gai | Kg ( bán lẻ) | 13 | 13 | 15 | 15 | 13 | 8 | -5 | |
6 | Thanh long | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 27 | -3 | |
7 | Táo Mỹ | Kg ( bán lẻ) | 88 | 88 | 88 | 90 | 90 | 93 | +5 | |
8 | Bơ | Kg ( bán lẻ) | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 0 | |
9 | Nho đen | Kg ( bán lẻ) | 269 | 269 | 269 | 275 | 280 | 280 | +11 | |
10 | Xoài | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 32 | 32 | 30 | 30 | 0 | |
IV | Rau, củ đậu các loại | |||||||||
1 | Bí đỏ | Kg ( bán lẻ) | 20 | 18 | 15 | 15 | 20 | 38 | +18 | |
2 | Hành khô | Kg ( bán lẻ) | 50 | 60 | 50 | 50 | 60 | 60 | +10 | |
3 | Tỏi | Kg ( bán lẻ) | 58 | 58 | 50 | 50 | 58 | 55 | -3 | |
4 | Gừng | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 0 | |
5 | Nghệ | Kg ( bán lẻ) | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 0 | |
6 | Xả | Kg ( bán lẻ) | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 0 | |
7 | Cà pháo | Kg ( bán lẻ) | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 0 | |
8 | Dưa chuột | Kg ( bán lẻ | 15 | 14 | 12 | 12 | 15 | 14 | -1 | |
9 | Cà chua | Kg ( bán lẻ) | 16 | 18 | 15 | 15 | 15 | 15 | -1 | |
10 | Cà rốt | Kg ( bán lẻ) | 15 | 13 | 18 | 18 | 15 | 13 | -2 | |
11 | Quả này | Kg ( bán lẻ) | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 0 | |
12 | Hành tây | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 0 | |
13 | Khoai sọ | Kg ( bán lẻ) | 30 | 30 | 32 | 32 | 32 | 30 | 0 | |
14 | Khoai tây | Kg ( bán lẻ) | 18 | 22 | 20 | 20 | 18 | 22 | +4 | |
15 | Bắp cải | Kg ( bán lẻ) | 16 | 15 | 13 | 13 | 10 | 12 | -4 | |
16 | Chanh quả | Kg ( bán lẻ) | 20 | 12 | 10 | 10 | 10 | 12 | -8 | |
17 | Măng | Kg ( bán lẻ) | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 0 | |
18 | Mướp đắng | Kg ( bán lẻ) | 16 | 13 | 10 | 10 | 16 | 13 | -3 | |
19 | Rau cải chíp | Kg ( bán lẻ) | 18 | 18 | 15 | 15 | 16 | 14 | -4 | |
20 | Củ cải | Kg ( bán lẻ) | 15 | 15 | 17 | 17 | 17 | 14.5 | -0,5 | |
Mạnh Tùng