Giá cả thị trường nông sản trong tỉnh tháng 1/2019. Dự báo tháng 2

A Sản phẩm thuỷ, hải sản ĐVT Giá tháng 12 Giá tháng 1 Tăng(+), giảm(-)  
1 Cá Thu tươi kg (bán lẻ) 220 230                        4.54  
2 Cá Trích  Kg (bán lẻ) 25 27 8  
3 Tôm loại ngon kg (bán lẻ) 180 220                            22,22  
4  Tép kg (bán lẻ) 80 80 0  
5  Ghẹ (loại 6-8 con/kg) kg (bán lẻ) 250 260                                  4  
6 Mực kg (bán lẻ) 220 240 9,09  
7 Ngao kg (bán lẻ) 15 15 0  
8 Cua bể (lọai 6-8 con/kg) kg (bán lẻ) 250 270 8  
9 Cua đồng kg (bán lẻ) 110  
10 Cá Rô Phi loại ngon kg (bán lẻ) 35 35 0  
11 Cá Rô Đồng kg (bán lẻ) 35 40 14,29  
12 Cá Mè kg (bán lẻ) 20 20 0  
13 Cá Trắm kg (bán lẻ) 55 55 0  
14 Cá Trôi kg (bán lẻ) 30 30 0  
15 Cá Chim kg (bán lẻ) 30 30 0  
16 Cá chép kg (bán lẻ) 35 35 12.5  
17 Lươn kg (bán lẻ) 90  
 18  Ếch Kg (bán lẻ) 90 90 0  
         
B Sản phẩm nông nghiệp ĐVT Giá tháng 12 Giá tháng 1 % tăng (+); giảm (-)
  I Sản phẩm chăn nuôi          
1 Gà ta kg (bán lẻ) 85 90 5.88  
2  Gà công nghiệp sống đã làm sẳn kg (bán lẻ) 65 65 0  
3  Vịt sống đã làm sẵn kg (bán lẻ) 45 47 4.44  
4  Thịt bò bắp kg (bán lẻ) 230 240 4.34  
5  Thịt bò thăn kg (bán lẻ) 200 210 5  
6  Thịt lợn hơi kg (bán buôn) 70 72 2.85  
7 Trứng gà ta quả 3.3 3.3                             0  
8 Trứng gà công nghiệp quả 2.5 2.5 0  
9 Trứng vịt thường quả 2.5 2.5 0  
10 Trứng cút thường chục 6 6 0  
           
  II Sản Phẩm trồng trọt          
  Lương thực          
1 Gạo Si kg (bán lẻ) 12 12 0  
2 Gạo Quy Năm kg (bán lẻ) 11 12                        9,09  
3 Gạo Tám Thơm kg (bán lẻ) 16 18 11.11  
4 Gạo Khang Dân kg (bán lẻ) 11 11 0  
5 Thiên Ưu Kg (bán lẻ) 12 13 8,33  
6 Gạo 04 Kg (bán lẻ) 12 12 0  
7 Gạo Bắc Thơm kg (bán lẻ) 13 14 7,69  
8 Gạo nếp thái kg (bán lẻ) 15 16 6.67  
9 Gạo nếp hạt cau kg (bán lẻ) 23 25 8,69  
10 Gạo nếp cái hoa vàng Kg (bán lẻ) 22 23 4,54  
11 Gạo nếp đồi kg (bán lẻ) 19 19 0  
12 Ngô nếp kg (bán lẻ) 28 30 7,14  
13 Ngô Ngọt chục 35 35 0  
14 Khoai Vàng kg (bán lẻ) 20 20 0  
15  Đậu tương kg (bán lẻ) 35 35 0  
16  Đậu đen kg (bán lẻ) 45 45 11.1  
  17 Lạc                 50                 50                              0  
           
 III  Cây ăn quả          
1 Cam đường kg (bán lẻ) 30 25 -5  
2 Quýt bóc vỏ kg (bán lẻ) 25 25 0  
3 Nho kg (bán lẻ) 50 50 0  
4 Dưa hấu dài kg (bán lẻ) 10  
4 Dưa hấu sọc Kg (bán lẻ) 15  
5 Ổi kg (bán lẻ) 15 12 -3  
6 Xoài thái kg (bán lẻ) 30  35                              16,66  
7 Xoài tượng kg (bán lẻ) 30 35 16,66  
8  Đu đủ Kg (bán lẻ) 15  
9 Vú sữa kg (bán lẻ) 35 35 0  
10  Thanh long kg (bán lẻ)  20  20                         0  
11 Táo tàu Kg (bán lẻ) 30 30 0  
 12 Hồng xiêm  Kg (bán lẻ) 25 25  0  
13 Kg (bán lẻ)  
14    
 IV Rau, củ, đậu các loại          
1 Rau Muống 3 5 40  
2 Rau Tầm Tơi 4 3 -25  
3 Rau đay  
4 Rau ngót 4  
5 Rau cải 4 2 -50  
6 Rau rền 3  
7 Rau cải thảo Kg (bán lẻ)  15 12              -20  
8 Su hào (loại to) Củ 6 5 -16,66  
9  Hành khô Kg (bán lẻ) 35 35 0  
10 Tỏi kg (bán lẻ) 35 35 0  
11 Gừng kg (bán lẻ) 25 25 0  
12 Nghệ kg (bán lẻ) 25 25 0  
13 Xả kg (bán lẻ) 20 20 0  
14 Riềng kg (bán lẻ) 25 25 0  
15  Dưa chuột kg (bán lẻ) 15 15 0  
16  Cà chua kg (bán lẻ) 15 10 -33,33  
17  Cà rốt kg (bán lẻ) 20 15 -25  
18  Súp lơ xanh Cái (bán lẻ) 13 7 -46,15  
19  Súp lơ trắng Cái (bán lẻ) 15 8 -46,66  
20  Khoai sọ kg ( bán lẻ) 15 15            0  
21  Khoai tây kg (bán lẻ) 20 10 -50  
22 Ớt Kg (bán buôn) 25 25                0  
 23 Bắp cải kg (bán lẻ) 12 8 -33,33  
   
24 Chanh quả Kg (bán lẻ) 10 10 0  
25 Su su Kg (bán lẻ)  
26 Hoa thiên lý Kg (bán lẻ)  
27 Củ cải Kg (bán lẻ) 20 10 -50  
28 Bí đỏ Kg (bán lẻ) 12 15 25  
29 Bí xanh Kg (bán lẻ) 7 12 41.67  
30 Hành tây Kg (bán lẻ) 20 20 0  

 

Nhận xét:

Giá cả các sản phẩm chăn nuôi trong tháng 01/2019 như thịt lợn, gà, bò… tăng nhẹ do nhu cầu thực phẩm cho các đám cưới hỏi cuối năm tăng đột biến nhưng vẫn ở mức chấp nhận được với túi tiền người tiêu dùng. Còn lại các mặt hàng khác không có sự thay đổi đáng kể.

Sản phẩm rau củ quả giảm giá nhẹ (nhất là các loại rau vụ đông như: cải cúc, dưa leo, cà chua….) do đang vào chính vụ.

Hoa-cây cảnh: nhìn chung vẫn ổn định, tuy nhiên hoa sẽ tăng giá hơn vào mấy ngày trong dịp cuối năm.

Mặt hàng lương thực; vật tư nông nghiệp vẫn giữ nguyên giá không có sự biến động.

Dự báo tháng 02/2019:

– Sản phẩm thủy, hải sản

Các loại hải sản và các mặt hàng thủy sản khác có thể tăng giá nhẹ vào dịp giáp tết nguyên do nhu cầu sử dụng của người dân.

– Sản phẩm chăn nuôi

Dự báo giá các sản phẩm chăn nuôi sẽ tăng nhẹ vào cuối tháng do nhu cầu thực phẩm thịt của người dân giáp tết là rất lớn.

– Sản phẩm trồng trọt

Tháng 1, các loại rau củ như: cà chua, dưa chuột, cải cúc….có thể giữ nguyên giá hoặc giảm nhẹ do sản lượng vào vụ đang là rất lớn.

Một số loại rau mùa hè như rau đay, mồng tơi,,… sẽ hết hoặc có ít nên giá cao.

Gạo, lương thực:

Tiếp tục giữ mức giá cao như tháng 01

– Hoa, cây cảnh

Dự báo giá hoa, cây cảnh các loại tăng dần vào những ngày cuối cùng trong năm tuy nhiên sẽ không tăng đột biến như mọi năm do thời tiết năm nay lạnh nên hoa năm nay dự báo sẽ không hiếm.

         – Vật tư nông nghiệp                                                

Thị trường vật tư nông nghiệp trong tháng 02 vẫn có xu hướng ổn định giá.

 

Phương Thúy