Giá cả thị trường nông sản trong tỉnh tháng 3/2019. Dự báo tháng 4/2019 

 

A Sản phẩm thuỷ, hải sản ĐVT     Giá
tháng 2
  Giá       tháng 3 Tăng(+), giảm(-)  
1 Cá Thu tươi kg (bán lẻ) 220 220 0  
2 Cá Trích  (bán lẻ) 20 20 0  
3 Tôm loại 1 kg (bán lẻ) 200 230 15  
4  Tép kg (bán lẻ) 80 100 25  
5  Ghẹ (loại 6-8 con/kg) kg (bán lẻ) 240 300 25  
6 Mực kg (bán lẻ) 200 200 0  
7 Ngao kg (bán lẻ) 20 20 0  
8 Cua bể kg (bán lẻ) 350 350 0  
9 Cua đồng kg (bán lẻ) 150 150 0  
10 Cá Rô Phi loại ngon kg (bán lẻ) 35 35 0  
11 Cá Rô Đồng kg (bán lẻ) 50 50 0  
12 Cá Mè kg (bán lẻ) 25 25 0  
13 Cá Trắm kg (bán lẻ) 80 80 0  
14 Cá Trôi kg (bán lẻ) 30 30 0  
15 Cá Chim kg (bán lẻ) 35 35 0  
16 Cá chép kg (bán lẻ) 40 40 0  
17 Lươn kg (bán lẻ) 120 120 0  
 18  Ếch kg 100 100 0  
           
B Sản phẩm nông nghiệp ĐVT Giá
tháng 2
Giá
tháng 3
% tăng (+); giảm (-)  
  I Sản phẩm chăn nuôi          
1 Gà ta kg (bán lẻ) 70 70 0  
2  Gà công nghiệp sống đã làm sẳn kg (bán lẻ) 65 65 0  
3  Vịt sống đã làm sẵn kg (bán lẻ) 55 55 0  
4  Thịt bò bắp kg (bán lẻ) 250 250 0  
5  Thịt bò thăn kg (bán lẻ) 200 200 0  
6  Thịt lợn hơi kg (bán lẻ) 31 31 0  
7 Trứng gà ta quả 3 3.5 16.7  
8 Trứng gà công nghiệp quả 2.5 2.5 0  
9 Trứng vịt thường quả 3 2.8 6  
10 Trứng cút thường chục 6 6 0  
           
  II Sản Phẩm trồng trọt          
  Lương thực          
1 Gạo Si kg (bán lẻ) 11 11                                                     4.3  
2 Gạo Quy Năm kg (bán lẻ) 10 10 0  
3 Gạo Tám Thơm kg (bán lẻ) 16 16    
4 Gạo Khang Dân kg (bán lẻ) 11 11 0  
5 Thiên Ưu Kg (bán lẻ) 12 12 0  
6 Gạo 04 Kg (bán lẻ) 12 12    
7 Gạo Bắc Thơm kg (bán lẻ) 13 13 0  
8 Gạo nếp thái kg (bán lẻ) 15 15 0  
9 Gạo nếp hạt cau kg (bán lẻ) 23 23 0  
10 Gạo nếp cái hoa vàng Kg (bán lẻ) 22 22 0  
11 Gạo nếp đồi kg (bán lẻ) 19 19 0  
12 ngô nếp kg (bán lẻ) 15 15 0  
13 Ngô Ngọt chục 0  
14 Khoai Vàng kg (bán lẻ) 20 20 0  
15  Đậu tương kg (bán lẻ) 35 35 0  
16  Đậu đen kg (bán lẻ) 45 45 0  
  17 Lạc                   50                 50  0  
           
 III  Cây ăn quả          
1 Cam Sành kg (bán lẻ) 30 30 0  
2 Quýt bóc vỏ kg (bán lẻ) 40 40 0  
3 Nho kg (bán lẻ) 50 70 40  
4 Dưa hấu kg (bán lẻ) 20 20 0  
5 Ổi kg (bán lẻ) 15 15 0  
6 Xoài thái kg (bán lẻ)  30  30 0  
7 Xoài tượng kg (bán lẻ) 25 25 0  
8  Đu đủ quả 12 12 0  
9 Vú sữa kg (bán lẻ) 40 40 0  
10  Thanh long kg (bán lẻ)  20  20 0  
11 Táo tàu Kg (bán lẻ) 25 30 20  
 12 Hòng xiêm  Kg (bán lẻ) 30 30  0  
           
 IV Rau, củ, đậu các loại          
1 Rau Muống 3 4 33.3  
2 Rau Tầm Tơi 3 3 0  
3 Rau đay 0 0 0  
4 Rau cúc 2 2 0  
5 Rau cải 3 3 0  
6 Rau rền 2 2 0  
7 Rau cần ta 4 4 0  
8 Su hào Cái 4 6 50  
9  Hành khô   50 50 0  
10 Tỏi kg (bán lẻ) 50 50 0  
11 Gừng kg (bán lẻ) 25 25 0  
12 Nghệ kg (bán lẻ) 25 25 0  
13 Xả kg (bán lẻ) 20 20 0  
14 Riềng kg (bán lẻ) 25 25 0  
15  Dưa chuột kg (bán lẻ) 20 12 -40  
16  Cà chua kg (bán lẻ) 15 12 -20  
17  Cà rốt kg (bán lẻ)        
18  Súp lơ xanh Cái (bán lẻ) 8  
19  Súp lơ trắng Cái (bán lẻ) 9  
20  Khoai sọ kg ( bán lẻ) 25 15 -40  
21  Khoai tây kg (bán lẻ) 22 13 -41  
22 Ớt Kg (bán buôn) 26 26 0  
 23 Bắp cải cái (bán lẻ) 5 5 0  
24 Chanh quả quả 1.5 1 -50  
25 Su su kg (bán lẻ) 4 6 50  
           
             

Nhận xét

– Sản phẩm thủy, hải sản
Thời  điểm này, giá các sản phẩm hải sản vẫn có xu hương tăng cao, do chưa vào đúng mùa vụ đánh bắt hải sản

– Sản phẩm chăn nuôi
Do ảnh hưởng của Dịch tả lợn châu Phi dẫn đến tâm lý lo ngại của người tiêu dùng nên giá lợn hơi vẫn giảm mạnh xuống mức 31 nghìn đồng/Kg khiến người chăn nuôi lao đao ( mặc dù theo khuyến cáo của chuyên gia thì dịch tả lợn châu Phi hoàn toàn không ảnh hưởng đến con người).

Sản phẩm chăn nuôi khác vẫn giữ mức giá khá ổn định.

– Sản phẩm trồng trọt
Rau củ quả giá vẫn ở mức cao, do mới đầu vụ gieo trồng. So với thời điểm này năm ngoái giá rau có xu hướng tăng cao hơn khoảng 1,5 lần.

– Hoa, cây cảnh

Về mặt hàng hoa tươi có hiện tượng tăng giá ở các ngày lễ 10/3, còn các ngày còn lại không có sự biến động giá đáng kể.
Dự báo:
– Sản phẩm thủy, hải sản
Đối với các mặt hàng thủy hải sản tươi sống không có sự biến động về giá.
– Sản phẩm chăn nuôi
Dự báo nhóm sản phẩm chăn nuôi vẫn bình ổn giá, không có sự biến động. Chỉ riêng thịt lợn vẫn ở mức rất thấp do ảnh hưởng từ Dịch tả lợn Châu Phi.
– Sản phẩm trồng trọt
Các loại cây rau màu phát triển dổi dào, nguồn cung lớn nên dự đoán giá cả có xu hướng giảm nhẹ.
– Hoa, cây cảnh
Giá hoa chỉ tăng  so với ngày thường tầm 25% trong ngày lễ 30/4, tết thanh minh 3/3 âm lịch. Còn lại trong tháng giá hoa và cây cảnh vẫn ổn định
 – Vật tư nông nghiệp
Trong tháng 4, là khoảng thời gian gieo trồng các loại hạt giống rau cho vụ xuân hè nên nhu cầu mua bán các hạt giống rau tăng, giá tăng nhẹ.

Nguyễn Thu