Giá gạo: Nhìn chung trong tháng 9 và tháng 10, giá gạo trong tỉnh vẫn ổn định ở mức bình thường. Cụ thể, giá gạo si 10.000 đồng/kg, gạo quy năm 10.000 đồng/kg, gạo khang dân 11.000 đồng/kg, gạo thiên ưu 11.000 đồng/kg, gạo tám thơm 17.000 đồng/kg. Các loại gạo nếp từ thời điểm ra tết đến nay vẫn ổn định, cụ thể nếp hạt cau có giá bán trên thị trường là 25.000 đồng/kg, nếp thái 15.000 đồng/kg, nếp cái hoa vàng 23.000 đồng/kg, nếp đồi 25.000 đồng/kg.
Giá Sản phẩm thủy, hải sản: Trong nữa đầu tháng 9/2019, dù đang trong mùa mưa ,bão nhưng do nhu cầu của thị trường về thủy- hải sản vẫn luôn gia tăng nên các sản phẩm thủy hải sản vẫn ổn định ở mức giá cao. Cụ thể tôm tươi có giá 250.000 đồng/kg. Ghẹ loại 1 giá 400.000 đồng/kg, mực loại 2 giá 200.000 đồng/kg…
Giá sản phẩm chăn nuôi: Do ảnh hưởng từ dịch tả lợn châu phi, giá lợn tháng 9 tăng mạnh khiến người chăn nuôi lợn lao đao, cụ thể giá lợn hơi bán tận trại là 55.000 – 60.000 đồng/kg.Đến tháng 10 giá lợn có chiều hướng tăng lên, cụ thể giá lợn hơi tại trại là 62.000 đồng/kg tăng 38,5% so với tháng 9.
Cũng từ ảnh hưởng của giá thịt tăng cao, đầu tháng 9 người dân hạn chế ăn thit lợn mà thay bằng thịt bò và các loại thịt gia cầm khác vô tình khiến giá cả các loại mặt hàng chăn nuôi này được đẩy giá lên cao, cụ thể giá vịt tăng cao nhất có thời điểm lên tới 60.000 đồng/kg bán lẻ .Tương tự gà công nghiệp tháng 10 giá cao hơn so với tháng 9 là 7.8%, thịt bò tháng 9 đến tháng 10 vẫn giữ giá 250.000đ/kg.
Giá Cây ăn quả: Khác với năm ngoái gần như tất cả các mặt hàng hoa quả đều được mùa nhưng mất giá, như cam vắt 15.000đ/kg giảm 30%, bưởi 20.000đ/kg giảm 10%. Các mặt hàng nhập từ miền Nam và miền ngoài như , nho, thanh long ,lựu, táo…giá vẫn ổn định.
Giá Rau củ quả các loại: Do đang trong mùa mưa bão nên các loại rau như: Rau muống, rau cải, cải bắp ,rau muồng tơi… giá đều tăng, cụ thể tháng 9 giá các loại rau vào khoảng 3.000 đồng/bó thì đến tháng 10 tăng lên 4.000 -5.000 đồng/bó, riêng một số mặt hàng như khoai tây tháng 9 tăng lên đến 18.000đ/kg bán lẻ, đến tháng 10 tăng lên 20.000 đồng/kg tức tăng 9%.
Các loại củ quả khác tương đối ổn định giá.
Dự báo: Tháng 10 mặt hàng thủy hải sản vẫn ổn định ở mức cao,thịt bò và các loại gia cầm ổn định giá so với tháng 9.
Về mặt hàng rau củ quả , do trong mùa mưa bão nên rau bị dập , các loại cây rau màu sẽ tăng về giá.
Tham khảo giá nông, lâm thủy sản tại thị trường trong tỉnh đến ngày 25/10/2019
Đơn vị tính : VNĐ
A | Sản phẩm thuỷ, hải sản | ĐVT | Giá tháng 10 |
Giá tháng 9 | Tăng(+), giảm(-) |
1 | Ngao | kg (bán lẻ) | 17 | 17 | 0 |
2 | Cua bể | kg (bán lẻ) | 450 | 450 | 0 |
3 | Cua đồng | kg (bán lẻ) | 140 | 140 | 0 |
4 | Cá Rô Phi loại ngon | kg (bán lẻ) | 40 | 40 | 0 |
5 | Cá Rô Đồng | kg (bán lẻ) | 50 | 50 | 0 |
6 | Cá Mè | kg (bán lẻ) | 30 | 30 | 0 |
7 | Cá Trắm | kg (bán lẻ) | 80 | 80 | 0 |
8 | Cá Trôi | kg (bán lẻ) | 35 | 35 | 0 |
9 | Cá Chim loại ngon | kg (bán lẻ) | 40 | 40 | 0 |
10 | Cá chép | kg (bán lẻ) | 55 | 50 | +5 |
11 | Ếch | Kg | 100 | 100 | 0 |
B | Sản phẩm nông nghiệp | ĐVT | Giá tháng10 |
Giá tháng 9 |
tăng (+); giảm (-) |
I | Sản phẩm chăn nuôi | ||||
1 | Gà ta | kg (bán lẻ) | 100 | 100 | 0 |
2 | Gà công nghiệp sống đã làm sẳn | kg (bán lẻ) | 70 | 65 | +5 |
3 | Vịt sống | kg (bán lẻ) | 55 | 50 | +5 |
4 | Thịt bò | kg (bán lẻ) | 250 | 250 | 0 |
5 | Thịt lợn | kg (bán lẻ) | 110 | 95 | 15 |
II | Sản Phẩm trồng trọt | ||||
Lương thực | |||||
1 | Ngô Ngọt | chục | 15 | 15 | 0 |
2 | Khoai Vàng | kg (bán lẻ) | 30 | 35 | 0 |
3 | Đậu đen | kg (bán lẻ) | 45 | 45 | 0 |
4 | Lạc | Kg (bán lẻ) | 50 | 50 | 0 |
III | Cây ăn quả | ||||
1 | Cam Sành | kg (bán lẻ) | 50 | 50 | 0 |
2 | Dưa hấu | kg (bán lẻ) | 15 | 15 | 0 |
3 | Ổi | kg (bán lẻ) | 15 | 15 | 0 |
4 | Xoài | kg (bán lẻ) | 35 | 35 | 0 |
5 | Dứa | Quả | 5 | 5 | 0 |
6 | Thanh long | kg (bán lẻ) | 25 | 25 | 0 |
7 | Táo Mỹ | Kg (bán lẻ) | 120 | 120 | 0 |
8 | Nho đỏ | Kg (bán lẻ) | 55 | 55 | 0 |
9 | Nho xanh | Kg (bán lẻ) | 55 | 55 | 0 |
IV | Rau, củ, đậu các loại | ||||
1 | Bí đỏ | Kg (bán lẻ) | 20 | 10 | 0 |
2 | Hành khô | 60 | 55 | 5 | |
3 | Tỏi | kg (bán lẻ) | 50 | 50 | 0 |
4 | Gừng | kg (bán lẻ) | 30 | 30 | 0 |
5 | Nghệ | kg (bán lẻ) | 20 | 20 | 0 |
6 | Xả | kg (bán lẻ) | 20 | 20 | 0 |
7 | Cà pháo | kg (bán lẻ) | 17 | 7 | 7 |
8 | Dưa chuột | kg (bán lẻ) | 12 | 12 | 0 |
9 | Cà chua | kg (bán lẻ) | 12 | 15 | 3 |
10 | Cà rốt | kg (bán lẻ) | 15 | 15 | 0 |
11 | Quả này này | kg (bán lẻ) | 15 | 15 | 0 |
12 | Hành tây | kg (bán lẻ) | 20 | 20 | 0 |
13 | Khoai sọ | kg ( bán lẻ) | 20 | 20 | 0 |
14 | Khoai tây | kg (bán lẻ) | 20 | 18 | 2 |
15 | Bắp cải | kg (bán lẻ) | 12 | 13 | 1 |
16 | Chanh quả | Kg (bán lẻ) | 30 | 30 | 0 |
17 | Măng | Kg (bán lẻ) | 25 | 25 | 0 |
18 | Mướp đắng | Kg (bán lẻ) | 20 | 20 | 0 |
Trịnh Lý